Latex là bộ gõ kí tự, công thức toán học rất phổ biến và hiệu quả hiện nay.
Cách gõ Latex như sau:
Cách 1: Công thức Toán muốn hiển thị được phải bắt đầu bằng dấu Đôla [\$] và cũng kết thúc bằng dòng Đôla [\$]
cách này sẽ cho công thức Toán cùng dòng với văn bản
Cách 2: Công thức Toán học bắt đầu bằng 2 dấu Đôla [\$\$] và cũng kết thúc bằng 2 dấu Đôla [\$\$]
cách này thì công thức Toán xuống dòng và canh giữa.
Các qui ước về kí tự:
* Các công thức dùng trong Tex bao giờ cũng bắt đầu bằng \, chỉ viết trên 1 dòng, kết thúc thì ấn \
(chú ý nhớ cách ra giữa 2 dấu $ với biểu thức đang đánh)
* Khi muốn gộp nhiều kí tự thành một nhóm thì cho kí tự đó vào trong dấu { }
Các công thức cơ bản
1. Hàm số mũ hoặc chỉ số phụ trên:
Cơ số ^ Số mũ
Nếu Số mũ là một biểu thức hoặc có từ một kí tự trở lên thì:
Cơ số ^ {Số mũ}
2. Chỉ số phụ dưới
Thành phần chính _Chỉ số phụ dưới
Nếu chỉ số phụ dưới là biểu thức hoặc có từ một kí tự trở lên thì
Thành phần chính _{Chỉ số phụ dưới}
3. Biểu diễn vecter
\vec{tên vecter}
4. Biểu diễn phân số
\frac{tử số}{mẫu số}
5. Bảng chữ cái Hy Lạp
alpha = \alpha
bêta = \beta
gamma = \gamma
Gamma hoa = \gamma
delta = \delta
Delta hoa (hình tam giác)= \delta
rô = \rho
omêga = \omega
Omêga (hình ký hiệu đo điện trở Ôm)= \Omega
xích ma = \sigma
Xích ma (hình tính tổng)= \Sigma
xi = \psi
Xi = \Psi
phi = \phi
Phi = \phi
6. Căn bậc hai
\sqrt{biểu thức khai căn}
7. Tích vecter có hướng
\vec{Vecter 1}\times\vec{Vecter 2}
8. Các mũi tên suy ra, tương đương
\rightarrow : mũi tên suy ra thông thường
\Rightarrow : mũi tên suy ra có hai vạch
\leftrightarrow : mũi tên hai chiều
9. Quan hệ lớn hơn hoặc bằng, nhỏ hơn hoặc bằng, xấp xỉ
\leq : nhỏ hơn hoặc bằng
\geq : lớn hơn hoặc bằng
\approx : xấp xỉ
Cách gõ Latex như sau:
Cách 1: Công thức Toán muốn hiển thị được phải bắt đầu bằng dấu Đôla [\$] và cũng kết thúc bằng dòng Đôla [\$]
cách này sẽ cho công thức Toán cùng dòng với văn bản
Cách 2: Công thức Toán học bắt đầu bằng 2 dấu Đôla [\$\$] và cũng kết thúc bằng 2 dấu Đôla [\$\$]
cách này thì công thức Toán xuống dòng và canh giữa.
Các qui ước về kí tự:
* Các công thức dùng trong Tex bao giờ cũng bắt đầu bằng \, chỉ viết trên 1 dòng, kết thúc thì ấn \
(chú ý nhớ cách ra giữa 2 dấu $ với biểu thức đang đánh)
* Khi muốn gộp nhiều kí tự thành một nhóm thì cho kí tự đó vào trong dấu { }
Các công thức cơ bản
1. Hàm số mũ hoặc chỉ số phụ trên:
Cơ số ^ Số mũ
Nếu Số mũ là một biểu thức hoặc có từ một kí tự trở lên thì:
Cơ số ^ {Số mũ}
2. Chỉ số phụ dưới
Thành phần chính _Chỉ số phụ dưới
Nếu chỉ số phụ dưới là biểu thức hoặc có từ một kí tự trở lên thì
Thành phần chính _{Chỉ số phụ dưới}
3. Biểu diễn vecter
\vec{tên vecter}
4. Biểu diễn phân số
\frac{tử số}{mẫu số}
5. Bảng chữ cái Hy Lạp
alpha = \alpha
bêta = \beta
gamma = \gamma
Gamma hoa = \gamma
delta = \delta
Delta hoa (hình tam giác)= \delta
rô = \rho
omêga = \omega
Omêga (hình ký hiệu đo điện trở Ôm)= \Omega
xích ma = \sigma
Xích ma (hình tính tổng)= \Sigma
xi = \psi
Xi = \Psi
phi = \phi
Phi = \phi
6. Căn bậc hai
\sqrt{biểu thức khai căn}
7. Tích vecter có hướng
\vec{Vecter 1}\times\vec{Vecter 2}
8. Các mũi tên suy ra, tương đương
\rightarrow : mũi tên suy ra thông thường
\Rightarrow : mũi tên suy ra có hai vạch
\leftrightarrow : mũi tên hai chiều
9. Quan hệ lớn hơn hoặc bằng, nhỏ hơn hoặc bằng, xấp xỉ
\leq : nhỏ hơn hoặc bằng
\geq : lớn hơn hoặc bằng
\approx : xấp xỉ