1/ Định luật I
- Vật tự do (là vật không bị tác dụng bởi lục nào hoặc bị tác động bởi những lực bù trừ nhau) sẽ đứng yên hoặc chuyển động thẳng đều mãi mãi ($ \vec{a} $ = 0).
- Đứng yên hay chuyển động thẳng đều gọi là chuyển động theo quán tính.
2/ Định luật II
Quán tính của một vật:
- Quán tính là một thuộc tính của vật. Thuộc tính này có xu hướng làm cho vật không thay đổi trạng thái chuyển động của nó. Mức đo quán tính của một vật được gọi là khối lượng (N). Khối lượng càng lớn thì quán tính càng lớn.
Định luật II Newton:
- Gia tốc của một vật luôn cùng hướng với lức tác dụng lên vật. Độ lớn của vectơ gia tốc tỉ lệ thuận với độ lớn của vectơ lực tác dụng lên vật và tỉ lệ nghịch với khối lượng của vật.
$ \vec{F} = m\vec{a} $
3/ Định luật III
- Khi vật A tác dụng lên vật B một lực, thì vật B cũng tác dụng trở lại vật A một lực. Hai lực này là hai lực trực đối.
$ \vec{F} $A/B = - $ \vec{F} $B/A
4/ Đặc điểm của tương tác (lực)
- Tương tác có tính hai chiều.
- Lực và phản lực có cùng bản chất, chúng xuất hiện đồng thời và mất đi đồng thời.
- Lực và phản lực là hai lực trực đối nhưng không bù trừ với nhau vì chúng đặt lên hai vật khác nhau.